Trong quá trình xuất khẩu hàng hóa, khai báo hải quan xuất khẩu là một bước vô cùng quan trọng. Hàng hóa sẽ không được xuất khẩu nếu chưa hoàn thành thủ tục hải quan. Hiện nay, việc khai báo hải quan đã được điện tử hóa, được xử lý bởi hệ thống VNACCS/VCIS - hệ thống thông quan tự động, rút ngắn thời gian khai báo hải quan và thông quan hàng hóa. Vậy, tờ khai hải quan xuất khẩu gồm những gì và quy trình khai báo hải quan xuất khẩu ra sao? Bài viết này sẽ hướng dẫn khai hải quan điện tử xuất khẩu đến bạn. Mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu tên tiếng anh là Export Customs Declaration là văn bản mà ở đó chủ hàng hóa (người xuất khẩu) phải kê khai đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng khi tiến hành xuất khẩu lô hàng đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Tờ khai hải quan xuất khẩu gồm 2 phần chính: Thông tin khai báo chung và Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa. Đây là các thông tin cơ bản về lô hàng xuất khẩu, bao gồm các thông tin chính sau: Số tờ khai xuất khẩu: do hệ thống VNACCS cấp số tự động khi thực hiện khai báo hải quan điện tử. Mã phân loại kiểm tra: là kết quả phân luồng của tờ khai. Mã 1,2, 3 tương ứng với luồng xanh, vàng, đỏ. Số tờ khai đầu tiên: trong trường hợp tờ khai có nhiều hơn 50 dòng hàng, tờ khai sẽ được phân nhánh. Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: Trong trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập hoặc xuất khẩu của lô hàng tạm xuất. Mã loại hình tờ khai: tương ứng với mục đích xuất khẩu của lô hàng Mã hiệu phương thức vận chuyển: bao gồm các phương thức sau: đường không, đường biển container, đường biển cho hàng hàng rời, lỏng, hàng lẻ CFS, đường bộ (xe tải), đường sắt, đường sông và khác (dùng cho hàng xuất tại chỗ) Thời hạn tái nhập khẩu: là thời hạn hàng tạm xuất phải nhập về theo quy định, dùng trong trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất. Cơ quan Hải quan: nơi đăng ký tờ khai hải quan Mã bộ phận xử lý tờ khai: Đội thủ tục xử lý tờ khai Ngày đăng ký: ngày khai báo hải quan Thông tin về người xuất khẩu: Mã người xuất khẩu (Mã số thuế), tên, địa chỉ, mã bưu chính và số điện thoại của người xuất khẩu. Thông tin về người nhập khẩu: Tên, địa chỉ và mã nước của người nhập khẩu Số vận đơn hay còn được gọi là số địn danh, số quản lý của lô hàng xuất khẩu do hệ thống cấp. Số lượng: tổng số lượng kiện hàng hóa Tổng trọng lượng hàng (Gross): tổng trọng lượng đóng gói của hàng hóa Địa điểm lưu kho: nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu Địa điểm nhận hàng và địa điểm xếp hàng Tên phương tiện vận tải và ngày đi dự kiến Giấy phép xuất khẩu (nếu có) Hình thức hóa đơn Số, ngày phát hành hóa đơn Phương thức thanh toán Điều kiện giao hàng (theo incoterm) Trị giá hóa đơn và trị giá tính thuế và tỷ giá Tiền thuế xuất khẩu (nếu có) Thông tin đích vận chuyển bảo thuế: ngày khởi hành, địa điểm trung chuyển (nếu có), địa điểm đích vận chuyển bảo thuế và ngày dự kiến đến địa điểm đích. Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp: sử dụng trong một số trường hợp như hàng xuất khẩu tại chỗ, xuất khẩu sản phẩm gia công cho doanh nghiệp chế xuất, … Ghi chú: các nội dung ngoài các chỉ tiêu khai báo trên hệ thống như số ngày C/O, … Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng: mã địa điểm, tên và địa chỉ Số container nếu hàng xuất khẩu được đóng trong container Chỉ thị của hải quan gồm ngày và nội dung chỉ thị từ công chức hải quan Là các thông tin chi tiết của từng dòng hàng hóa xuất khẩu, bao gồm các thông tin sau: Mã số hàng hóa: mã HS của hàng hóa Mã quản lý riêng: dùng trong trường hợp hàng xuất của công ty chế xuất, gia công hoặc sản xuất xuất khẩu Mô tả hàng hóa: tên hàng, quy cách phẩm chất, đặc tính, công dụng, thành phần cấu tạo, model, xuất xứ hàng hóa, … Số lượng, đơn giá, trị giá hóa đơn của từng dòng hàng theo nguyên tệ Đơn giá tính thuế, trị giá tính thuế theo VND Thuế suất xuất khẩu và tiền thuế xuất khẩu (nếu có) Mã miễn giảm thuế xuất khẩu (nếu có)Tờ khai hải quan xuất khẩu bao gồm những gì?
1.1. Thông tin khai báo chung
1.2. Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa